* Các chỉ số đánh giá sự tăng trưởng
- Cân nặng, chiều cao, vòng đầu, vòng cánh tay, mọc răng, tuổi của xương

- Cân nặng:
+ Là chỉ số rất nhậy =>sức khỏe và dinh dưỡng
+ các mốc đánh giá chính về cân nặng:
• sục cân sinh lý tuần đầu tiên ( 10%)
• 4-6 tháng tăng gấp đôi cân nặng lúc sanh.
• 12 tháng tăng gấp ba cân nặng lúc sanh.
• 24 tháng tăng gấp bốn cân nặng lúc sanh.
• Sau 2 tuổi trung bình mỗi năm tăng 2000g.
• trẻ 6 tuổi cân nặng 20kg.

- Chiều cao:
+ Đánh giá tình trạng phát triển của trẻ
+ Chậm thay đổi => tình trạng mãn
+ một số mốc đánh giá chính về chiều cao:
• Mới sanh: 48-50cm
• Năm đầu: 20-25cm
• năm thứ hai tăng thêm: 12cm
• Năm thứ ba tăng thêm: 9cm
• năm thứ tư tăng thêm: 7cm
• Trẻ 4 tuổi cao 1m



- Vòng đầu:
+ Não
• Lúc sinh não nặng: 350g
• 1 tuổi nặng: 900g
• 6 tuổi đạt 100% của người lớn: 1300g
+ Hộp sọ: đạt tối đa lúc 6 tuổi
• Khi bào thai 28 tuần: 27 cm
• Khi sinh: 35 cm
• 1 tuổi: 45 cm (năm thứ 2- 6 tuổi tăng 2-3cm)
• 6 tuổi: 54-55 cm.
- Vòng cánh tay:
+ Phát hiện được suy dinh dưỡng
• Đơn giản
• Là dấu hiệu rất muộn
• Không giá trị khi trẻ bị phù
+ 1- 5 tuổi, trung bình là 14-15cm
+ <12 cm: trẻ suy dinh dưỡng nặng.
- Mọc răng:
+ Răng sữa: tổng cộng 20 răng
• 0-6 tháng chưa mọc răng
• 6-12 tháng: 4 răng cửa trên, 4 răng cửa dưới
• 12-18 tháng: 4 răng sữa tiền hàm
• 18-24 tháng: 4 răng nanh
• 24-30 tháng: 4 răng hàm lớn
+ Răng vĩnh viễn: tổng cộng 32 răng
• 6-7 tuổi: 4 răng hàm I
• 6-8 tuổi: 4 răng cửa giữa.
• 8-9 tuổi: 4 răng cửa 2 bên.
• 9-10 tuổi: 4 răng tiền hàm I
• 12-14 tuổi: 4 răng tiền hàm II
• 16- 25 tuổi: 4 răng hàm III (răng cùng).
- Tuổi xương:
+ Sụn tiếp hợp
• Tỷ lệ quan trọng
• Phân bô ở 2 đầu xương ống
• Không cản quang, không thấy trên X quang.
+ Điểm hóa cốt -> tuổi xương
• Phát triển rất nhanh
• Mô hình tâm sinh thế
• Đánh giá mốc phát triển
Theo dõi nhiều lần theo thời gian
Phát hiện sự chậm trễ
* Phát triển tâm thần- vận động
- Đánh giá 4 lứa cạnh theo từng lứa tuổi:
- Trẻ sơ sinh:
+ Các phản xạ nguyên phát:
• Phản xạ bú xuất hiện lúc thai được 7 tháng
• Phản xạ nắm tay mất lúc 3 tháng, quắp ngón chân mất lúc 8-12 tháng
• Phản xạ Moro mất lúc 5-6 tháng
• Phản xạ khi trương lực cơ cổ không đồng đều mất lúc 6 tháng.
• Phản xạ Babinski mất lúa 10- 15 tháng.
• Phản xạ đứng và tự động bước lúc thai nhi được 9 tháng.
• Cường cơ tăng ở 4 chi
• Ngủ nhiều 20/24 giờ.
• Nghe: tiếng động to -> giật mình
• Nếm: biết mùi ngon- dỡ
• Ngửi: ngửi được mùi sữa mẹ -> tìm vú mẹ.
- Trẻ 2 tháng tuổi:
• Thời gian ngủ giảm dần.
• Nhìn được những gì có trước mặt.
• Trẻ biết mỉm cười thể hiện sự vui thích.
• Khi ngủ 2 chi dưới có thể duỗi.
• Khi đặt nằm sấp giữ được đầu trong chốc lát.
- Trẻ 3 tháng tuổi:
• Thời gian thức và chơi tăng dần
• Đặt nằm sấp trẻ chống trên 2 tay và giữ đầu- vai thẳng
• Nhìn theo một vật di động
• Nhìn chăm chú vào vật đang nắm trong tay
• Cười ra tiếng.
- Trẻ 6 tháng tuổi:
• Trẻ tự ngốc cổ lên và giữ thẳng ở một phía.
• Có thể ngồi tựa, đứng trong chốc lát khi có nâng đỡ.
• Khi đặt nằm sấp, xoay tròn, trườn và lật.
• Có thể nhặt một hòn bi nhỏ bẳng cả 5 ngón tay.
• Biết phân biệt người thân người lạ
• Phát triển tình cảm gắn bó với mẹ.
- Trẻ 9 tháng tuổi:
• Trẻ tự ngối được không cần tựa.
• Trườn giỏi, bò giỏi.
• Có thể vịn vào bàn, ghế để tự đứng.
• Nhặt được hòn bi bằng 2 ngón tay,
• Thích đồ chơi có tiếng động: chuông, quả lắc,..
• Bắt đầu phát âm: ba, bà, má,..
• Biết vẫy tay chào, vỗ tay hoan hô…
- Trẻ 12 tháng tuổi:
• Bắt đầu tập đi , lần theo ghế bàn
• Biết chồng 2 viên gỗ lên nhau
• Phát âm được âm đôi: ba ơi, bà ơi,... Lập được những âm người lớn dạy
• Phân biệt được lời khen và cấm đoán.
- Trẻ 3- 6 tuổi:
• Đây là tuổi mẫu giáo
• Thích đi chơi một mình
• Biết vệ sinh ban đêm
• Biết nhiều màu sắc, tập vẽ hình người có đầu và 4 chi
• Kể chuyện tập đếm, tập đàn đơn giản…